Cần gánh vác vai trò lãnh đạo, cần hành động, cần làm chủ, cần đứng lên làm 1 môi hình kinh doanh nào đó.
Chỉ số trưởng thành 2
Công việc liên quan đến lắng nghe, chia sẻ và kết nối.
Cần tập trung các mối quan hệ chất lượng.
Tạo ra cộng đồng gắn kết yêu thương và chữa lành.
Chỉ số trưởng thành 3
Ý thức được việc xây dựng thương hiệu cá nhân.
Học về ngôn từ giao tiếp.
Làm những việc liên quan đến đào tạo, thể hiện bản thân ra ngoài.
Cần hành động để trở lên toả sáng và nổi tiếng.
Chỉ số trưởng thành 4
Cần phải lên chi tiết cho từng giai đoạn trong cuộc đời của bạn.
Làm mọi thứ cẩn trọng hơn, tỉ mỉ và chắc chắn.
Tập trung trở thành chuyên gia trong lĩnh vực mà mình theo đuổi.
Chỉ số trưởng thành 5
Nên thay đổi chỗ ở hoặc nhà, sản phẩm, công việc, tìm ra những giải pháp hoặc phương pháp mới tốt hơn. Trong 1 giai đoạn khoảng 10 năm thì nên có ít nhất 1 thay đổi.
Cần làm những công việc tiên phong, cải cách.
Chú ý tiểu tiết liên quan đến giấy tờ, pháp lý, tránh kiện tụng.
Chỉ số trưởng thành 6
Tập trung vào gia đình, lo toan cho gia đình.
Hãy biết cho đi.
Làm những công việc liên quan đến cộng đồng.
Mang tình yêu thương vào trong công việc.
Chỉ số trưởng thành 7
Tập trung vào phát triển bản thân, học hỏi không ngừng, và giúp cho người khác hoc hỏi và phát triển bản thân.
Tìm cho mình người thầy tâm linh.
Còn trẻ thì họ thường không tin tâm linh, nhưng khi họ có nhiều trải nghiệm rồi thì họ mới tin.
Tâm linh là 1 bộ môn khoa học.
Chỉ số trưởng thành 8
Cần học và trang bị kiến thức liên quan đến tài chính và đầu tư.
30-40t cần xây dựng ra mô hình kinh doanh để tạo công ăn việc làm cho nhiều người.
Chỉ số trưởng thành 9
Cần tham vọng hơn để giúp đỡ được nhiều người.
Cần tập trung vào cơ hội học tập và làm việc với quốc tế.
Làm chủ cuộc đời của mình và làm chủ cuộc chơi.
Làm những công việc liên quan đến giáo dục và nhân văn rất là tốt.
Chỉ số trưởng thành 11, 22, 33: gần giống như đường đời.